Một ô tô khối lượng 3 tấn đang đi với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20 s thì đạt vận tốc 14 m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Tính lực phát động tác dụng vào ô tô.
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì tăng ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Tốc độ của ô tô say 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là
Gia tốc vật:
\(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2\)m/s2
Vận tốc vật sau 40s:
\(v=v_0+at=10+0,2\cdot40=18\)m/s
Bài 3. Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tính gia tốc và quãng đường ô tô đi được sau 10 s kể từ lúc tăng ga?
Chọn hệ quy chiếu với gốc tọa độ và gốc thời gian là nơi và lúc ô tô bắt đầu tăng tốc. Chiều dương là chiều chuyển động
Gia tốc của ô tô là:
`a = (v-v_0)/(\Deltat) = (20-15)/10 = 0,5 (m//s)`
Quãng đường ô tô đi được là:
`s = v_0 \Deltat + 1/2 a (\Deltat)^2 = 15.10 + 1/2 . 0,5 . 10^2 = 175(m)`.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. a.Gia tốc a và quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian đó b.Vận tốc của ô tô sau 25s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? c. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 30s và trong giây thứ 30
a) Gia tốc a: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2\)m/s2
Quãng đường ôto đi được trong20s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot20^2=240m\)
b) Vận tốc ôt sau 25s tăng ga:
\(v'=v_0+at=10+0,2\cdot25=15\)m/s
c) Quãng đường ôto đi được sau 30s:
\(S_{30}=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot30+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot30^2=390m\)
Quãng đường ôto đi được sau 29s:
\(S_{29}=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot29+\dfrac{1}{2}\cdot0,2\cdot29^2=374,1m\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 30:
\(S=390-374,1=15,9m\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{v-vo}{t}=\dfrac{14-10}{20}=0,2m/s^2\Rightarrow S\left(20s\right)=vot+\dfrac{1}{2}at^2=240m\\v'=vo+at'=10+0,2.25=15m/s\\S\left(30s\right)=vot''+\dfrac{1}{2}at''^2=10.30+\dfrac{1}{2}.0,2.30^2=390m\\S\left(giây30\right)=S\left(30s\right)-S\left(29s\right)=390-374,1=15,9m\end{matrix}\right.\)
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động, khi qua A có vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s thì đến B vận tốc đạt 72km/h với lực kéo bằng 6000N không đổi
a/ Tính lực ma sát của xe với mặt đường. Từ đó tìm hệ số ma sát?
b/ Sau khi đến B xe tắt máy xuống dốc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát 1/4 √3. Tìm vận tôc tại chân dốc. dốc dài 30m
Đổi : 72 km/h =20 m /s ; 36 km /h=10 m/s; 2 tấn = 2000 kg
a, Gia tốc của xe :\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo Ox: N=P=mg=2000.10=20000(N)
Chiếu theo Oy :\(F_k-F_{ms}=ma\Rightarrow F_{ms}=F_k-m\cdot a=6000-2000\cdot1=4000\left(N\right)\)
Hệ số ma sát: \(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{4000}{20000}=0,2\)
b, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy cùng chiều với \(\overrightarrow{N}\)
\(N=sin30^o\cdot P=sin30^o\cdot mg=sin30^o\cdot2000\cdot10=10000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox < lấy theo Oy>
\(-F_{ms}=ma'\Rightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-\dfrac{\dfrac{1}{4\sqrt{3}}\cdot10000}{2000}=-\dfrac{5}{4\sqrt{3}}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc tại chân dốc
\(v'=\sqrt{2\cdot a's+v^2}=\sqrt{2\cdot\dfrac{-5}{4\sqrt{3}}\cdot30+20^2}=18,89\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0 , 7 m / s 2 ; v = 38 m / s .
B. a = 0 , 2 m / s 2 ; v = 18 m / s .
C. a = 0 , 2 m / s 2 ; v = 8 m / s .
D. a = 1 , 4 m / s 2 ; v = 66 m / s .
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là
A. s = 480m
B. s = 360m
C. s =160m
D. s = 560m
Chọn đáp án D
− Gia tốc của ôtô: a = v − v 0 Δ t = 0 , 2 m / s 2
− Quãng đường xe đi được sau 40 s từ lúc tăng ga: s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 560 m
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s bỗng tăng ga và chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô, biết rằng sau khi ô tô chạy được quãng đường 100 thì đạt vận tốc 30m/s
Ta có công thức v2 - (v0 )2 =2as
Thay số v=30 , v0= 10, s=100 suy ra a=4 (m/s2)
Một xe ô tô khối lượng m = 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200 m thì đạt được vận tốc v = 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. – 200 kJ
B. –500kJ
C. –300kJ
D. –100kJ
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A
Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2.
Theo định luật II Newton ta có: P → + N → + F m s → + F k → = m a →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ